Cổ phiếu và chứng khoán

Cổ phiếu và chứng khoán Chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm đầu tư 👇
https://www.facebook.com/groups/tamsutraders/

3 hình thứ chính cho chiến lược đầu tư thụ động==============================Nếu bạn là người đi làm bận tối mắt...
06/04/2023

3 hình thứ chính cho chiến lược đầu tư thụ động
==============================

Nếu bạn là người đi làm bận tối mắt tối mũi, có một khoản tiền muốn đầu tư nhưng không có thời gian để theo dõi thị trường! Hoặc bạn là người có một khoản tiền nhàn dỗi và không có nhiều kiến thức về đầu tư! Hay bạn chỉ đơn giản muốn gửi tiền vào một nơi lợi suất cao và rủi ro thấpThì đầu tư thụ động sẽ cực kì phù hợp với các bạn.

Danh mục đầu tư thụ động thường bao gồm một vài loạ i đầu tư khác nhau. Nguyên tắc chính trong số này là các quỹ chỉ số(Index fund), quỹ tương hỗ (Mutual fund) và quỹ hoán đổi danh mục (ETF). Thay vì chọn các chứng khoán đơn lẻ như cổ phiếu hoặc trái phiếu, các quỹ này tìm cách đa dạng hóa trên một số cổ phần riêng lẻ. Ví dụ: một quỹ tập trung vào cổ phiếu có thể đầu tư vào nhiều cổ phiếu ở các thị trường cụ thể, chẳng hạn như cổ phiếu vốn hóa lớn của Hoa Kỳ hoặc thị trường quốc tế. Dưới đây là phân tích chi tiết hơn về các khoản đầu tư này:

💰Mutual fund: Khi bạn mua vào một trong những quỹ này, bạn đang đầu tư vào một công ty sẽ mua và bán cổ phiếu, trái phiếu, v.v. dưới tên của bạn. Nói cách khác, quỹ tương hỗ kết hợp quản lý chuyên nghiệp và đa dạng hóa.

💰ETF: Mặc dù tương tự như các quỹ tương hỗ theo nhiều cách, ETF được giao dịch trên một sàn giao dịch giống như một cổ phiếu. Họ theo dõi một tập hợp các cổ phiếu hoặc một chỉ số (chẳng hạn như S&P 500, Chỉ số MSCI và Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones). Mặc dù các quỹ ETF có thể thực hiện nhiều phương pháp đầu tư khác nhau, nhưng chúng có nhiều khả năng hơn một quỹ tương hỗ để thực hiện phương pháp đầu tư thụ động.

💰Index fund: Quỹ chỉ số có thể là quỹ tương hỗ hoặc quỹ ETF; dù bằng cách nào, khoản đầu tư của bạn sẽ theo dõi hiệu suất của một chỉ mục. Điều này đã khiến nhiều nhà đầu tư cá nhân xem xét thêm quỹ chỉ số vào danh mục đầu tư của họ thay vì ETF. Fidelity và Vanguard yêu cầu một số quỹ chỉ số phổ biến hơn, chẳng hạn như Chỉ số Tăng trưởng Vanguard (VIGRX) và Chỉ số Fidelity 500 (FXAIX).
Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu thêm về Hedge Fund (Quỹ phòng hộ), quỹ đầu tư bảo hiểm...


Nguồn: sưu tầm

3 đặc điểm của cố phiếu phù hợp chiến lược đầu tư giá tri===================================1. Giá thấp hơn so với t...
05/04/2023

3 đặc điểm của cố phiếu phù hợp chiến lược đầu tư giá tri
===================================

1. Giá thấp hơn so với thị trường chung: Lý tưởng của chiến lược đầu tư giá trị là cổ phiếu của các công ty tốt sẽ tăng trở lại theo thời gian, nếu và khi giá trị thực của cổ phiếu được các nhà đầu tư khác công nhận.

2. Giá cổ phiếu ổn định hơn: Cổ phiếu giá trị không có xu hướng biến động giá quá lớn. Miễn là các điều kiện kinh doanh của công ty vẫn ổn định và nằm trong phạm vi có thể dự đoán được, thì mức độ biến động giá cổ phiếu thường ở mức thấp.

3. Ít rủi ro hơn so với thị trường chung: Công ty lớn và lâu đời. Ngay cả khi các cổ phiếu này không trở lại mức giá mục tiêu mà nhà đầu tư dự đoán, chúng vẫn có thể giúp tăng trưởng vốn trong dài hạn và những cổ phiếu này cũng thường trả cổ tức.

3 sai lầm của các NĐT khi đi theo chiến lược đầu tư giá trị=================================❌Đầu tư giá trị l...
04/04/2023

3 sai lầm của các NĐT khi đi theo chiến lược đầu tư giá trị
=================================

❌Đầu tư giá trị là đầu tư dài hạn?
Đầu tư giá trị là cách bạn nhìn nhận một công ty và cổ phiếu công ty đó, chứ không chỉ đơn thuần là thời gian bạn nắm giữ.
Bởi đầu tư giá trị là việc mua bán dựa trên sự sai lệch giữa hai loại giá nên chỉ cần đợi sự phục hồi niềm tin của nhà đầu tư hay việc chờ một công ty được PR khen ngợi quá nhiều cũng có thể khiến giá biến động. Thời gian có thể là vài ngày, vài tuần, vài tháng, hay thậm chí là vài năm.
❌Cứ giảm sâu là “cổ phiếu giá rẻ tiềm năng?”
Dù sự sụt giảm của thị trường chứng khoán khiến cho nhiều cổ phiếu giảm sâu xuống dưới mệnh giá thì công ty vẫn phải làm ăn có lãi và hoạt động doanh nghiệp phải được duy trì ổn định
Nếu nhà đầu tư chỉ quan tâm đến thị trường đang đi xuống và thấy rằng giá cổ phiếu đang tụt sâu mà không để ý đến tình hình kinh doanh công ty thì sẽ cực kì nguy hiểm. Nhà đầu tư phải tìm hiểu rõ về “tình hình sức khỏe” của công ty dựa vào Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh xem lợi nhuận liệu có tăng trưởng đều qua các năm, và tìm hiểu kĩ để có thể biết rằng “Công ty đang bị đánh giá thấp” hay “Công ty đang thực sự mất đi giá trị”
❌Thông tin về người quản lý công ty không đáng để bận tâm?
Yếu tố thứ 3 các nhà đầu tư nhìn vào đó chính “Đầu não” của công ty bởi chọn một công ty để đầu tư giá trị thì đây là điều không thể thiếu khi đánh giá cổ phiếu.
Các nhà đầu tư cần chú ý đến tínhchuyên nghiệp cũng như tính minh bạch của các nhà quản trị công ty trước khi đưa ra quyết định bởi sự phát triển của một công ty thì yếu tố then chốt chính là bộ mặt của công ty, những người điều hành và đưa ra quyết định trong công ty
=> Vậy liệu bạn có phù hợp với đầu tư giá trị?
Về bản chất, đầu tư giá trị phù hợp với mọi nhà đầu tư, giúp họ định hình được bản chất của đầu tư là cách kiếm lời bằng cách dùng tiền để sinh ra tiền, và để có thể đầu tư giá trị một cách hiệu quả thì thời gian nắm giữ của nó phải trên 6 tháng
Benjamin Grahama từng nói:“Giá là thứ bạn phải trả. Giá trị mới là thứ bạn nhận được”.
Vì vậy câu hỏi đúng ra phải là: “Nên áp dụng đầu tư giá trị trong trường hợp nào?”
“Be Fearful When Others Are Greedy and Greedy When Others Are Fearful” - Warren Buffet
“Be greedy when others are fearful” tức là khi thị trường đang xuống và niềm tin của NĐT đã mất thì lúc này cũng chính là thời gian vàng cho các NĐT giá trị.


Nguồn: sưu tầm

2 tiêu chí để chọn đúng doanh nghiệp với mức cổ tức vượt trội======================================👍Thứ nhất cho...
04/04/2023

2 tiêu chí để chọn đúng doanh nghiệp với mức cổ tức vượt trội
======================================

👍Thứ nhất chọn đúng ngành bằng các cách cơ bản sau:
Doanh nghiệp với những ngành nghề kinh doanh ổn định, có thể tăng trưởng trong tương lai. Ví dụ như ngành điện ngành nước.
Đặc thù kinh doanh mang lại dòng tiền lớn, ít tái đầu tư và thâm dụng
Ngành với những công ty hiện đang độc quyền, hay độc quyền tập đoàn với tính cạnh tranh không cao
👍Thứ hai hãy chọn đúng doanh nghiệp:
Doanh nghiệp đã trải qua thời kì phát triển, đang trong giai đoạn ổn định. Bởi lúc đó họ sẽ tập trung trả cổ tức để hấp dẫn thêm nguồn vốn.
Doanh nghiệp top đầu ngành. Đó là những doanh nghiệp uy tín và ổn định(ví dụ: Vinamilk, HoaPhat,… các doanh nghiệp trong VN30)
Doanh nghiệp có có ban lãnh đạo (BOD) liêm chính với tỉ lệ trả cổ tức những năm gần đây cao hơn lạm phát ví dụ như: SJD với 11.8%, NCT với 11% cao hơn mức lạm 3.23% trong năm 2020.
Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh mạnh: Chi phí sản xuất thấp, công nghệ độc quyền, chi phí chuyển đổi cao,….


Nguồn: sưu tầm

Đầu tư cổ tức có phù hợp với bạn không?========================___Câu trả lời là có nếu bạn là một nhà ...
02/04/2023

Đầu tư cổ tức có phù hợp với bạn không?
========================

___Câu trả lời là có nếu bạn là một nhà đầu tư giá trị, bởi đầu tư cổ tức đồng nghĩa với việc bạn sẽ giữ vốn của mình tại một công ty vài năm. Để khi sự phát triển của công ty phản ánh dựa trên giá cổ phiếu và số lượng cổ tức trả về sẽ là một khoản lợi nhuận lớn cho bạn

___Còn nếu bạn chỉ mua cổ phiếu vào thời điểm công ty trả cổ tức thì bạn sẽ không lời đâu, bởi khoảng thời gian đó cũng là khoản thời gian giá cổ phiếu tăng tương đương với cổ tức nhà đầu tư được nhận.


Nguồn: sưu tầm

4 lý do vì sao nên sử dụng chiếu lược đầu tư cổ tức=============================💰Cổ phiếu cổ tức là một dạng...
02/04/2023

4 lý do vì sao nên sử dụng chiếu lược đầu tư cổ tức
=============================
💰Cổ phiếu cổ tức là một dạng đầu tư vào công ty nên có một giá trị tốt.
💰Lãi suất tiền gửi ngân hàng có xu hướng giảm dần dẫn đến kênh đầu tư tiết kiệm truyền thông bị giảm giá tri.
💰Chiến lược đầu tư cổ tức mang lại thêm một nguồn thu nhập ổn định và lãi suất tương đối ổn(từ 3% đến 7%) bên cạnh việc mua bán chênh lệch.
💰Lãi suất cho vay giảm mạnh khiến DN tăng khả năng vay vốn dẫn đến tăng lợi nhuận và tăng tỉ lệ chi trả cổ tức phù hợp với những công ty lớn không có nhu cầu tái đầu tư.


Nguồn: sưu tầm

6 Chiến lược đầu tư Chứng khoán hiệu quả=========================1 Chiến lược đầu tư cổ tức___Chiến lược đ...
02/04/2023

6 Chiến lược đầu tư Chứng khoán hiệu quả
=========================

1 Chiến lược đầu tư cổ tức
___Chiến lược đầu tư cổ tức là chiến lược nhà đầu tư dài hạn sử dụng để tăng lợi suất nắm giữ của mình khi các công ty trả cổ tức từ khoản lợi nhuận sau thuế. Ở Việt Nam, các nhà đầu tư quá kì vọng vào ăn “chênh lệch” mà không để ý đến nguồn thu nhập cực kì hấp dẫn của bản thân cổ tức như các nhà đầu tư giá trị đang làm.

2 Chiến lược đầu tư giá trị
___Đầu tư giá trị là phương pháp nhà đầu tư sử dụng bằng cách chọn những cổ phiếu có giá trị thị trường hiện tại thấp hơn với giá trị nội tại hay giá trị sổ sách của công ty. Nhà đầu tư tin rằng thị trường đang phản ứng thái quá với các tin tốt, tin xấu của công ty dẫn đến sự thay đổi về giá của cổ phiếu không đúng so với yếu tố cơ bản của công ty.

3 Chiến lược đầu tư thụ động hay đầu tư chỉ số (Passive investment)
___Đầu tư thụ động là hình thức nhà đầu tư tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách hạn chế mua và bán thông qua việc ủy quyền đầu tư cho các quỹ. Theo đó các quỹ sử dụng vốn được ủy thác để đầu tư nhómchỉ số cổ phiếu phổ biến như ở Mỹ có S&P500, Nhật Bản có Nikke225, Việt Nam có VN30...

4 Chiến lược đầu tư theo đà tăng trưởng
___Đầu tư theo đà tăng trưởng là hình thức nhà đầu tư sẽ mua vào những loại cổ phiếu có quán tính tăng mạnh, cổ phiếu tăng mạnh là cổ phiếu dẫn dắt đà tăng của thị trường nên những cổ phiếu này sẽ mang lại hiểu quả cao hơn thị trường.

5 Chiến lược đầu tư tăng trưởng, nhà đầu tư chiến lược.
___Đầu tư tăng trưởng hay còn gọi là đầu tư mạo hiểm, là hình thức các nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào một công ty start up, một công ty con làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp được đầu tư không những bằng tài sản hữu hình mà còn bằng tài sản vô hình là chủ yếu.

6 Chiến lược đầu cơ, lướt sóng
___Chiến lược đầu cơ lướt sóng hay được các nhà đầu tư ngắn hạn sử dụng phân tích kĩ thuật để kiếm lợi nhuận thông qua sự biến động của thị trường trong thời gian ngắn.


Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Phần cuối========================================✍️Thuật ngữ trong...
31/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Phần cuối
========================================

✍️Thuật ngữ trong phân tích kỹ thuật :

_Xu hướng giá: là xu hướng giá cả cổ phiếu trong một giai đoạn cụ thể trên thị trường dựa trên xu hướng giá trong quá khứ mà người ta đưa ra nhận định xu hướng giá cổ phiếu trong tương lai. Nhờ việc xác định xu hướng giá của chứng khoán mà nhà đầu tư sẽ có hành động phù hợp và đầu tư hiệu quả hơn.

_Xu hướng Uptrend: là xu hướng tăng của chứng khoán hay của thị trường chung, thường xảy ra trong một giai đoạn thời gian nhất định khi giá cổ phiếu vận động theo chiều hướng tăng.

_Xu hướng Downtrend: là xu hướng giảm của chứng khoán hay của thị trường chung, thường xảy ra trong một giai đoạn thời gian nhất định khi giá cổ phiếu vận động theo chiều hướng đi xuống.

_Xu hướng Sideway: là xu hướng giá thị trường hay một cổ phiếu vận động đi ngang. Xu hướng này xảy ra khi lượng cung và cầu gần bằng nhau. Thông thường, nó sẽ xảy ra trong giai đoạn trước khi giá trên thị trường chứng khoán theo xu hướng tăng (Uptrend) hoặc giảm (Downtrend)

_Vượt đỉnh: đây là một dấu hiệu kỹ thuật mà trong đó cổ phiếu tăng giá và vượt qua đỉnh gần nhất hay đỉnh cũ.

_Thị trường giá lên (Bull Market): nói đến thị trường chứng khoán hoạt động tốt, có xu hướng giá tăng và có giá các loại chứng khoán tăng giá nhanh hơn mức bình thường trong lịch sử trong một khoảng thời gian với khối lượng giao dịch lớn .

_Thị trường Giá Xuống (Bear Market): nói đến thị trường chứng khoán diễn biến xấu, giá thị trường giảm mạnh và diễn ra trong một thời gian.

_Điều chỉnh kỹ thuật (Correction): hiện tượng này xảy ra khi giá các sản phẩm chứng khoán hay các chỉ số trên thị trường có xu hướng ngược lại với xu hướng hiện tại sau đó lại tiếp. Sự thay đổi xu hướng này thay đổi ít nhất là 10% so với xu hướng hiện tại, trước khi tiếp tục xu hướng tăng hay giảm dài hạn trước đó.

_Bẫy giảm giá (Bear Trap): là loại tín hiệu giả thể hiện xu hướng giá trên thị trường đảo chiều. Giá trên thị trường bắt đầu giảm sau một đợt giá tăng liên tục để thị trường thu hút những nhà đầu tư mới.

_Bẫy tăng giá (Bull Trap): là loại tín hiệu ngược lại với bẫy giảm giá. Bẫy tăng giá là một dạng tín hiệu cho thấy xu hướng thị trường chứng khoán có dấu hiệu tăng giá sau một đợt sụt giảm kéo dài.

_Phòng ngừa rủi ro (Hedge): là những biện pháp phòng ngừa rủi ro như quản lý sử dụng margin hay kỹ thuật đa dạng hóa danh mục nhằm giảm thiểu rủi ro danh mục

_Bán hoảng loạn (Panic selling): là hiện tượng số đông nhà đầu tư bán cổ phiếu bằng mọi giá do sự lây lan tâm lý tiêu cực, bi quan. Trong giai đoạn này cổ phiếu trên thị trường sẽ bị giảm sốc trong một thời gian ngắn. Thông thường, do đó giá cổ phiếu để cân bằng sẽ trở về trạng thái cân bằng khi nhà đầu tư đã bình tĩnh hơn

_Tài sản trú ẩn an toàn (Safe haven): Đây là thuật ngữ được sử dụng phổ biến đối với nhiều nhà đầu tư và môi giới trên thị trường chứng khoán, đặc biệt khi thị trường lao dốc. “Tài sản trú ẩn an toàn” ở đây được ám chỉ là các khoản đầu tư kỳ vọng là sẽ không làm giảm giá trị tài sản hoặc có độ sụt giảm ít hơn nhiều so với thị trường chung. Có thể nói, đây là những danh mục đầu tư được nhắm đến khi nhà đầu tư theo đuổi chiến lược phòng ngừa rủi ro.

Một số ví dụ cho các danh mục đầu tư thường được xem là “tài sản trú ẩn an toàn” phổ biến như Trái phiếu Chính phủ Mỹ, vàng, đồng Yên Nhật,… Tuy nhiên, các nhà đầu tư nên nhớ rằng không có khoản đầu tư nào là an toàn tuyệt đối.

_Bán tống bán tháo (Sell-off): là một đợt những nhà đầu tư trên thị trường cùng nhau bán tháo các loại sản phẩm chứng khoán với số lượng lớn với giá thấp. Để ngăn chặn được tổn thất cho nhà đầu tư từ việc giảm giá thị trường trong tương lai.

_Biến động (Volatility): là khi thị trường hay chỉ số dao động mạnh trong một khoản thời gian ngắn. Các chuyên gia trong giới chuyên môn thường gọi đây là Volatility


Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 7========================================✍️Thuật ngữ trong Ph...
31/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 7
========================================

✍️Thuật ngữ trong Phân tích CƠ BẢN trong Chứng khoán :

_Giá trị tài sản trong sổ sách (Book Value): là khái niệm sử dụng trong kế toán nhằm mục đích xác định giá trị sổ sách của một cổ phiếu. Được tính bằng cách lấy tổng tất cả các tài sản có của công ty phát hành cổ phiếu đó trừ đi tổng số nợ dài hạn và ngắn hạn của nó, bao gồm cả giá thanh lý của cổ phiếu ưu đãi. Sau đó, chia cho tổng số cổ phiếu thông thường, kết quả bạn thu được chính là giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu (sửa lại)

_Tỷ suất thu nhập trên cổ phần (EPS): là phần thu nhập sau thuế của doanh nghiệp phân bổ cho từng cổ phiếu thường đang được lưu hành. Đây là một tỷ số đo lường được sử dụng rộng rãi về khả năng sinh lời..

_Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu (P/E): là chỉ số thể hiện mức giá mà bạn sẵn sàng bỏ ra để đổi lấy một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu đó. (ghi thêm công thức)

_Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ (P/B): là hệ số để đo lường cho biết bạn sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để đổi lấy một đồng cổ phiếu theo giá trị sổ sách của doanh nghiệp. (tham khảo bài P/B)

_Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài khoản (ROA): là hệ số cho biết một đồng tài sản có thể sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Qua đó thể hiện được tính sinh lợi trên tài sản của doanh nghiệp.

_Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): là tỷ số cho biết một đồng vốn có thể sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Qua đó thể hiện được tính sinh lợi trên vốn bỏ ra của doanh nghiệp. có thể nói tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) là thước đo để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận trong một công ty. Tỷ số này rất hữu ích khi dùng để so sánh các công ty trong cùng một ngành.

_Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): là tỷ số thể hiện một đồng doanh thu thuần từ hoạt động cung cấp dịch vụ và bán hàng và sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 6========================================✍️Thuật ngữ về Công ...
31/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 6
========================================

✍️Thuật ngữ về Công ty phát hành trong Chứng khoán :

_Lệnh giới hạn LO: Là lệnh mua bán với mức giá chỉ định hay với mức giá tốt hơn.Nghĩa là đối với giá mua nhà đầu tư có thể mua được chứng khoán với giá thấp hơn. Ngược lại với giá bán, khi bán bằng lệnh giới hạn LO thì nhà đầu tư có thể bán với mức giá cao hơn.

_Lệnh ATO: là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán ở mức giá mở cửa. Lệnh ATO khi so khớp lệnh được ưu tiên trước lệnh giới hạn.

_Lệnh ATC: là lệnh đặt mua hay bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa và sẽ được ưu tiên trước các lệnh giới hạn LO khi so sánh khớp lệnh.

_Lệnh khớp lệnh sau giờ (PLO): là lệnh mua hay bán chứng khoán ở mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ.(giao dịch trên sàn nào)

_Lệnh MP: là lệnh giao dịch mua, bán tại mức giá tốt nhất theo giá của thị trường tại thời điểm hiện tại. Tức là mua tại giá bán thấp nhất và bán lại với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường (thêm lệnh sàn hnx)

_Lệnh điều kiện: Là lệnh có kèm điều kiện và chỉ được thực hiện khi đáp ứng được điều kiện đã đặt ra.

_Break: có thể hiểu là phá vỡ một vùng kháng cự hay phá vỡ một vùng hỗ trợ.

_Position: hay “vị thế” thể hiện tình trạng vị thế danh mục của nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể mua hoặc bán cổ phiếu, đối với các hợp đồng phái sinh nó còn có nghĩa “long” và “short”. Trong đó “long” thể hiện vị thế mua và “short” thể hiện vị thế bán.

_Long Position: vị thế Long là vị thế của bên tham gia vào thị trường chứng khoán với kỳ vọng giá của tài sản đó sẽ tăng lên

_Short Position: vị thế Short là vị thế của bên tham gia vào thị trường chứng khoán với kỳ vọng giá của tài sản đó sẽ giảm xuống.

_Lọc cổ phiếu: là hoạt động giúp nhà đầu tư có thể nhanh chóng tìm thấy các cổ phiếu thõa mãn các tiêu chuẩn đầu tư. Mỗi mỗi nhà đầu tư có một tiêu chí và cách lọc cổ phiếu khác nhau. Các tiêu chí lọc phổ biến hay được sử dụng như suất sinh lời, tích lũy, vốn hóa, tính thanh khoản…Việc thay đổi các tiêu chí trong bộ lọc có thể đem lại những kết quả khác nhau.

_Bán khống: là một cách để kiếm lợi nhuận dựa vào sự tụt giảm giá của một loại chứng khoán như cổ phần hay trái phiếu. Cụ thể đây là hình thức bán tài sản chứng khoán mà người bán không sở hữu nó. Thông qua việc cách vay mượn chứng khoán sau đó bán đi với kỳ vọng giá sẽ giảm, sau đó trong tương lai khi giá chứng khoán tăng người bán mua lại và hoàn trả đủ số lượng đã vay mượn trước đó.

_Bán tháo (bailing out): để chỉ hành động bán nhanh và gấp chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó. Mà không quan trọng giá cả cao hay thấp nhằm mục đích cứu vãn thua lỗ. Đối với thị trường chứng khoán, mọi tin tức đều là tài nguyên quý giá và chỉ cần một dấu hiệu “không lành” có thể dễ dàng dẫn đến tình trạng bán tháo chứng khoán.

_Bảo lãnh (underwrite): là dịch vụ được cung cấp bởi một số tổ chức tài chính lớn, như công ty bảo hiểm, ngân hàng, công ty chứng khoán… Trong đó, các tổ chức này đảm bảo khả năng thanh toán của tổ chức phát hành.

_B**g bóng (Bubble): là hiện tượng xảy ra khi giá trên thị trường chứng khoán, bất động sản hay các loại tài sản khác tăng lên một cách nhanh, đột ngột và liên tục không thể giải thích được, thì đó được gọi là b**g bóng. Thông thường, sau khi hình thành b**g bóng sẽ nổ và giá sẽ trượt dốc không phanh.

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 5========================================✍️Thuật ngữ về Tài k...
30/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 5
========================================

✍️Thuật ngữ về Tài khoản :

_Thanh khoản: là độ nhanh chóng trong việc mua bán và giao dịch chứng khoán. Đối với các cổ phiếu được niêm yết, thanh khoản thể hiện cho khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong ngày. Nói cách khác là mức độ chuyển đổi thành tiền của chứng khoán.

_Khối lượng giao dịch trên thị trường: tổng số lượng chứng khoán được giao dịch thành công trong phiên giao dịch.

_Sàn giao dịch (hay Sở giao dịch): là đơn vị trung gian thực hiện các hoạt động như niêm yết, phát hành, thu hồi, thanh toán các lợi nhuận, chi phí phát sinh thông qua hệ thống của sở giao dịch. Bên cạnh đó, sàn giao dịch còn là trung tâm xử lý các giao dịch, vì vậy tại đây các nhà đầu tư có thể về mua bán các loại chứng khoán.

_Tài khoản chứng khoán: là tài khoản giao dịch của các nhà đầu tư dùng để lưu ký và giao dịch chứng khoán

_Giao dịch ký quỹ (Margin Trading): là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên. (khoản 10 Điều 2 Thông tư 120/TT-BTC)

_Call margin (hay lệnh dừng ký quỹ): là trường hợp công ty chứng khoán yêu cầu khách hàng của mình nộp tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp nhằm đảm bảo duy trì mức số dư tối thiểu trong tài khoản hoặc giá trị chứng khoán giao dịch giảm. Mức duy trì tối thiểu thường do do công ty chứng khoán quy định dựa trên quy định về an toàn và quản trị rủi ro của công ty chứng khoán và theo quy định pháp luật hiện hành

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 4========================================✍️Các thuật ngữ liên...
30/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 4
========================================

✍️Các thuật ngữ liên quan đến Bảng giá Chứng khoán :

_Mệnh giá: là số tiền được ghi trên trái phiếu hay cổ phiếu mới khi phát hành.

_Thị giá: là giá giao dịch chứng khoán được mua, bán và giao dịch trên thị trường tại một thời điểm cụ thể.

_Giá khớp lệnh: là mức giá giao dịch thành công được xác định dựa trên kết quả khớp lệnh tại các Trung tâm giao dịch chứng khoán.

_Giá mở cửa: là mức giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm trước.

_Giá đóng cửa: là mức giá trên thị trường cổ phiếu vào thời điểm đóng cửa hoặc kết thúc một phiên giao dịch. Trong đó việc đóng cửa này được diễn ra trên một thị trường chứng khoán cụ thể.( san

_Giá cao nhất: là mức giá cao nhất được giao dịch thành công trong một ngày giao dịch hay một phiên giao dịch.

_Giá thấp nhất: là mức giá thấp nhất được giao dịch thành công trong một ngày giao dịch hay một phiên giao dịch.

_Biên độ giao động giá: là biên độ giao dịch so với giá tham chiếu. Biên độ giao động giá căn cứ để hình thành nên mức giá trần và giá sàn, tức là mức giá cao nhất và thấp nhất có thể được đặt.

_Giá sàn: là mức giá thấp nhất của một loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện trong một phiên giao dịch

_Giá trần: là mức giá cao nhất của một loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện trong một phiên giao dịch.

_Đơn vị giao dịch: là số lượng chứng khoán có thể được khớp lệnh nhỏ nhất tại hệ thống.

_Đơn vị yết giá: là đơn vị tiền tệ mà ở thị trường chứng khoán cho phép nhà đầu tư được đặt lệnh giao dịch. Thông thường, giá đặt sẽ là bội số của đơn vị yết giá. Lưu ý, từng loại chứng khoán khác nhau sẽ có đơn vị yết giá khác nhau được tính riêng đối với (cổ phiếu và trái phiếu).

_Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày mà người mua khi giao dịch sẽ không được hưởng các quyền có liên quan khi xác lập quyền sở hữu cổ phiếu (quyền tham dự đại hội cổ đông, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm hay quyền nhận cổ tức,…).

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 3========================================✍️ Thuật ngữ về các ...
30/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part 3
========================================

✍️ Thuật ngữ về các sản phẩm chứng khoán khác:
Chứng chỉ quỹ: là loại chứng khoán để xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư với phần vốn góp của quỹ đại chúng. Từ khoản vốn góp của nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán được hình thành với mục đích phân tán rủi ro và đa dạng hóa đầu tư.

_Chứng khoán Phái sinh (Derivative): là một hợp đồng tài chính được thiết lập để xác nhận quyền và nghĩa vụ giữa hai bên ở thời điểm hiện tại, về một giao dịch sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai. Hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã có chứng khoán phái sinh như hợp đồng tương lai chỉ số VN30, và hợp đồng mà giá của nó phụ thuộc giá vào chỉ số VN30. Ngoài ra tại TTCK Việt Nam còn có sản phẩm chứng quyền có đảm bảo, là loại chứng khoán mà giá thay đổi dựa trên giá cổ phiếu cơ sở, cung cầu trên thị trường, và thời gian đáo hạn chứng quyền. Thông thường, chứng khoán phái sinh thường có đòn bẩy mức rủi ro cao hơn so với chứng khoán thường.

_Chứng khoán Vốn: thường được biết đến như là cổ phiếu phổ thông. Đây là loại chứng khoán được công ty cổ phần phát hành và thể hiện quyền sở hữu một phần vốn, tài sản của công ty đối với cổ đông.

_Chứng khoán Nợ: là loại chứng khoán dùng để xác nhận mối quan hệ người cho vay và người đi vay. Khi bạn sở hữu chứng khoán nợ hay trái phiếu công ty, điều đó thể hiện bạn là chủ nợ và công ty phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi suất. Chứng khoán nợ thể hiện số tiền cho vay, lãi suất, kỳ hạn, thời gian đáo hạn…

_Chứng khoán lai (Hybrid securities): là chứng khoán có đặc tính của cả chứng khoán vốn và chứng khoán nợ. Tuy nhiên, loại chứng khoán này vẫn có xu hướng thiên về chứng khoán nợ (trái phiếu) nhiều hơn

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part2========================================✍️ Thuật ngữ về Sản p...
29/03/2023

Những thuật ngữ thông dụng trong đầu tư chứng khoán - Part2
========================================

✍️ Thuật ngữ về Sản phẩm Chứng khoán – Trái phiếu

_Trái phiếu: là giấy xác nhận có nghĩa vụ nợ của công ty phát hành đối với người mua trái phiếu.

_Trái phiếu doanh nghiệp: là loại chứng khoán phát hành bởi công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Trái phiếu doanh nghiệp đa dạng và phát hành với mục đích tăng vốn cho doanh nghiệp.

_Trái phiếu chính phủ: là trái phiếu do chính phủ phát hành để huy động vốn. Thông qua các nhà đầu tư là người dân và các tổ chức, Nhà nước có thể thu hút nguồn vốn đầu tư cho ngân sách Nhà nước hoặc cho trực tiếp các dự án đầu tư. Trên thị trường hiện nay Chính phủ được xem là nhà phát hành trái phiếu uy tín và ít rủi ro nhất.

_Trái phiếu từ các tổ chức tài chính, ngân hàng: các tổ chức này quyền được phát hành trái phiếu để tăng thêm nguồn vốn kinh doanh cho định chế tài chính

_Trái phiếu có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): là loại trái phiếu được trả lợi tức khác nhau trong mỗi kỳ. Mức lãi suất này biến đổi theo lãi suất tham chiếu của trái phiếu và cộng thêm một biên độ giao động nhất định.

_Trái phiếu có lãi suất bằng không: là loại trái phiếu mà người mua hoàn toàn không nhận được lãi trong thời gian sở hữu mà nhận lãi vào thời điểm mua. Nhưng được mua với mức giá thấp hơn so với mệnh giá (mua chiết khấu) và trái chủ sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đến ngày đáo hạn.

_Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu mà nhà đầu tư được trả lợi tức xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm cố định tính theo mệnh giá.

_Trái phiếu có bảo đảm: Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hay một phần gốc lãi bằng tài sản đảm bảo.

_Trái phiếu không bảo đảm: Trái phiếu này chỉ được đảm bảo bằng sự uy tín của nhà phát hành ra nó mà không có bất kỳ tài sản nào làm đảm bảo.

_Trái phiếu ghi danh: Loại trái phiếu có ghi tên, thông tin của người sở hữu trên trái phiếu đó, và trong sổ sách của tổ chức phát hành. Người sở hữu trái phiếu vô danh sẽ được trả trái tức theo kỳ hạn ghi trên trái phiếu hay cam kết của nhà phát hành.

_Trái phiếu vô danh: Loại trái phiếu không ghi tên, thông tin của người sở hữu cả trên trái phiếu lẫn trong sổ sách của tổ chức phát hành. Đối với trái phiếu vô danh, nhà đầu tư sẽ được trả lợi tức mỗi nửa năm từ các đơn vị phụ trách trả lãi như ngân hàng, bưu điện,…

_Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu: Loại trái phiếu cho phép người sở hữu được quyền mua một số lượng cổ phiếu nhất định của công ty, ở mức giá và thời gian nhất định.

_Trái phiếu mua lại: Loại trái phiếu được mua lại một hoặc toàn bộ bởi nhà phát hành trước khi đến thời gian đáo hạn.

_Trái phiếu chuyển đổi: Loại trái phiếu của công ty cổ phần phát hành mà trái chủ có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của công ty đó. Việc này được căn cứ, xác định cụ thể về tỷ lệ, thời gian khi mua trái phiếu.

_Trái tức: là mức lợi nhuận thu được từ trái phiếu.

_Trái chủ: là nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.

----Còn tiếp----

Nguồn: sưu tầm

住所

Minato, Tokyo

ウェブサイト

アラート

Cổ phiếu và chứng khoánがニュースとプロモを投稿した時に最初に知って当社にメールを送信する最初の人になりましょう。あなたのメールアドレスはその他の目的には使用されず、いつでもサブスクリプションを解除することができます。

ビデオ

共有する


ニュース・メディアのウェブサイトのその他Minato

すべて表示