Thầy Trung Tiếng Anh

Thầy Trung Tiếng Anh Giáo Viên, Gia Sư Tiếng Anh
0375.212.567-0966.880.730

06/12/2024

25 Idioms to talk about " FRIENDSHIP "1. Cross someone’s path: tình cờ lướt qua2. On the same wavelength: chung tần số (...
27/10/2024

25 Idioms to talk about " FRIENDSHIP "

1. Cross someone’s path: tình cờ lướt qua

2. On the same wavelength: chung tần số (hiểu nhau)

3. As thick as thieves: vô cùng thân thiết

4. Know someone inside out: hiểu rõ về ai

5. A shoulder to cry on: một bờ vai để dựa vào

6. Strike up a friendship: bắt đầu làm bạn

7. To be joined at the hip: như hình với bóng, luôn luôn có nhau

8. To speak the same language: có tiếng nói chung, hợp nhau

9. To get along/ on with someone: có mối quan hệ tốt với ai, hòa thuận với ai

10. Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết

11. Friends in high places: chỉ việc một người có quen những người bạn ở vị thế cao, có tiền hoặc có quyền lực

12. At odds with someone: chỉ những người đang có mâu thuẫn hay bất đồng với nhau

13. Birds of a feather: chỉ những người có điểm chung với nhau như sở thích, thú vui

14. Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người

15. Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc

16. A bosom friend: bạn thân hoặc rất thân

17. A fair-weather friend: người bạn chỉ ở bên ta trong lúc ta thuận lợi

18. Through thick and thin: những người bạn đồng cam cộng khổ, ở bên bạn qua những vui, buồn trong cuộc sống

19. Circle of friends: nhóm bạn

20. Close-knit: gắn bó với nhau

21. Be as thick as thieves: cực kỳ thân thiết và gần gũi

22. Bury the hatchet / bury your differences: giảng hòa

23. Get on like a house on fire / get along like a house on fire: nhanh chóng kết bạn với nhau và có mối quan hệ rất thân thiết

24. See eye to eye with someone: đồng ý hay nhất trí với ai đó

25. Keep/stay in touch (with someone): giữ liên lạc .
.......
The end !


18/10/2024

đề minh họa năm 2025, có vài điểm khác so với mẫu cũ



Send a message to learn more

16/10/2024

25 IDIOMS thường gặp Chủ Đề FRIENDSHIP
1. Cross someone’s path: tình cờ lướt qua
2. On the same wavelength: chung tần số (hiểu nhau)
3. As thick as thieves: vô cùng thân thiết
4. Know someone inside out: hiểu rõ về ai
5. A shoulder to cry on: một bờ vai để dựa vào
6. Strike up a friendship: bắt đầu làm bạn
7. To be joined at the hip: như hình với bóng, luôn luôn có nhau
8. To speak the same language: có tiếng nói chung, hợp nhau
9. To get along/ on with someone: có mối quan hệ tốt với ai, hòa thuận với ai
10. Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết
11. Friends in high places: chỉ việc một người có quen những người bạn ở vị thế cao, có tiền hoặc có quyền lực
12. At odds with someone: chỉ những người đang có mâu thuẫn hay bất đồng với nhau
13. Birds of a feather: chỉ những người có điểm chung với nhau như sở thích, thú vui
14. Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người
15. Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc
16. A bosom friend: bạn thân hoặc rất thân
17. A fair-weather friend: người bạn chỉ ở bên ta trong lúc ta thuận lợi
18. Through thick and thin: những người bạn đồng cam cộng khổ, ở bên bạn qua những vui, buồn trong cuộc sống
19. Circle of friends: nhóm bạn
20. Close-knit: gắn bó với nhau
21. Be as thick as thieves: cực kỳ thân thiết và gần gũi
22. Bury the hatchet / bury your differences: giảng hòa
23. Get on like a house on fire / get along like a house on fire: nhanh chóng kết bạn với nhau và có mối quan hệ rất thân thiết
24. See eye to eye with someone: đồng ý hay nhất trí với ai đó
25. Keep/stay in touch (with someone): giữ liên lạc

Send a message to learn more

26/09/2024

50 IDIOMS THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA.

1. rain cats and dogs: Mưa tầm tã, Mưa nặng hạt
2. chalk and cheese: Khác biệt
3. here and there: everywhere
4. a hot potato: vấn đề nan giải, nóng hổi
5. at the drop of a hat: Ngay lập tức, không do dự, không có lý do rõ ràng
6. back to the drawing board: bắt đầu lại
7. beat around the bush: nói vòng vo, lạc đề
8. best/ greatest thing since sliced bread: ý tưởng hay, tốt
9. burn the midnight oil: thức khuya làm việc, học bài
10. caught between two stools: lưỡng lự, không biết lựa chọn cái nào, do dự
11. break a leg: thường dùng để chúc may mắn
12. hit the books: học cực kỳ tập trung
13. when pigs fly: chuyện viễn vông, không tưởng
14. scratch someone’s back: giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại mình
15. hit the nail on the head: nói chính xác, làm chính xác
16. take sb/sth for granted: coi thường, không coi trọng
17. take sth into account/consideration: tính đến cái gì, xem xét việc gì
18. put sb/sth at somebody’s disposal: có sẵn theo ý muốn của ai
19. splitting headache: đau đầu như búa bổ
20. on the house = free: không phải trả tiền
21. off the peg: may sẵn (quần áo)
22. hit the roof = go through the roof = hit the ceiling (giận dữ)
23. bring the house down: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt
24. pay through the nose: trả giá quá đắt
25. by the skin of someone’s teeth: sát sao, rất sát
26. pull someone’s leg: chọc ai
27. it strikes someone as/that strange: lấy làm lạ
28. high and low = here and there
29. the more, the merrier: càng đông càng vui
30. s***k and span: ngăn nắp, gọn gàng
31. every now and then: sometimes
32. part and parcel: quan trọng, thiết yếu
33. go to someone’s head: khiến ai kiêu ngạo
34. once in a blue moon; rất hiếm
35. few and far between: hiếm gặp
36. be on the wagon: kiêng rượu
37. on the spot: immediately ngay lập tức
38. on the verge of = on the brink of = on the edge of: bên bờ vực
39. led someone by the nose: nắm đầu, dắt mũi ai
40. the eleventh hour: phút chót
41. find fault with: chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi
42. off and on/ on and off: không đều đặn, thỉnh thoảng
43. make believe: giả bộ, giả vờ
44. make good time: di chuyển nhanh, đi nhanh
45. look daggers at someone: giận dữ nhìn ai đó
46. be out of the question: không thể được
47. all at once: suddenly (bất thình lình)
48. blow someone’s trumpet: bốc phét, khoác lác
49. sleep on it: suy nghĩ thêm về điều gì đó
50. fight tooth and claw/nail: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
_____________

07/09/2024

TIẾNG ANH RẮC RỐI.
Cùng là bão mà 'Typhoon, hurricane, storm, cyclone" lại khác nhau lớn thế
Khác vị trí địa lý, riêng storm là chung nhất cho các loại bão (gió mạnh, mưa, tuyết, sấm sét đủ cả)
Typhoon: bão nhiệt đới ở Tây Bắc Thái Bình Dương
Hurricane: nhiệt đới luôn, ở Đại Tây Dương, Đông Bắc Thái Bình Dương
Cyclone: bão xoáy vù vù 360 độ :)))), đặc biệt ở Ấn Độ Dương, hay Nam Thái Bình Dương





Send a message to learn more

29/08/2024

hiện tại đơn
thì trong tiếng anh




07/08/2024

03/08/2024

KHI TIỀN KHÔNG CHỈ LÀ "MONEY 💸
---------------
1. Allowance: tiền tiêu vặt
To children, it's an allowance
2. Alimony: tiền cấp dưỡng (sau khi ly hôn)
In divorce, it's alimony.
3. Bribe: Tiền hối lộ
Illegally received in the name of service, it's a bribe.
4. Donation: tiền quyên góp
In a temple or church, it's called donation.
5. Fine: tiền phạt
In court, it's fine.
6. Pension: Lương hưu
Civil servant retirees, it's a pension..
7. Loan: khoản vay
When you borrow from a bank, it's a loan.
8. Ransom: tiền chuộc (bắt cóc)

14/07/2024

🥰Các cụm từ phổ biến để nói về 1 ngày nghỉ cuối tuần:
Catch up on sleep: Ngủ bù
Wake up: Thức dậy
Get out of bed: Rời khỏi giường
Stretch: Dãn người
Yawn: Ngáp
Brush teeth: Đánh răng
Wash face: Rửa mặt
Get dressed: Mặc quần áo
Have breakfast: Ăn sáng
Do chores: Làm việc nhà
Do the laundry: Giặt giũ
Take a nap: Ngủ trưa
Lounge around: Thư giãn, nghỉ ngơi
Watch TV: Xem TV
Read a book: Đọc sách
Surf the internet: Lướt web
Listen to music: Nghe nhạc
Go to the movies: Đi xem phim
Go shopping: Đi mua sắm
Go for a walk: Đi dạo
Go for a run: Đi chạy bộ
Ride a bike: Đi xe đạp
Hit the gym: Đi tập thể dục
Eat out: Đi ăn nhà hàng
Stay at home and relax: Ở nhà thư giãn
Take a bath: Tắm bồn
Write in a journal: Viết nhật ký
Meditate: Thiền


08/07/2024

THI TỐT NGHIỆP TỪ 2025 TRỞ ĐI VÀ CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC.2K9 CHÚ Ý!

Từ năm 2025, học sinh 2k7 và các thế hệ sau sẽ chính thức bước sang kì thi tốt nghiệp theo định dạng mới về môn thi và cấu trúc đề. Thế hệ 2k7 là thế hệ đầu tiên sản phẩm của chương trình giáo dục phổ thông 2018, để thi tốt nghiệp các em chỉ cần thi 4 môn bao gồm: Toán (bắt buộc) + Văn (bắt buộc) + Môn tự chọn 1 (tự chọn bắt buộc) + Môn lựa chọn 2 (tự chọn bắt buộc). Như vậy, 2 môn tự chọn sẽ được thí sinh chọn trong 9 môn các em học ở trường phổ thông. Chú ý rằng, 2 môn này các em bắt buộc phải học ở chương trình lớp 12 chứ không phải chọn môn các em không học ở lớp 12. Về mặt lí thuyết, sẽ có 9C2 = 36 tổ hợp môn thi khác nhau cho 2k7+ như bảng trong ảnh.

Có thể thấy rằng:
0) Việc chọn TỔ HỢP MÔN HỌC khi vào lớp 10 có ảnh hưởng quyết định đến việc chọn TỔ HỢP MÔN THI khi thi tốt nghiệp.

1) các khối thi truyền thống như A00, A01, B00, C00, D01… chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng số NHƯNG các trường Đại học vẫn có thể dùng các tổ hợp này để xét tuyển như những năm vừa qua.

2) Bên cạnh đó, sự xuất hiện của “màu xanh” hy vọng là các tổ hợp khối “chưa được đặt tên” hoặc được đặt tên nhưng hiếm khi các trường đại học dùng.

3) Thí sinh theo các tổ hợp môn học “nghèo” các khối thi truyền thống cần theo dõi sát sao phương án tuyển sinh của các trường để biết môn mình học có phù hợp với trường muốn thi tuyển hay không.

4) Có vẻ học sinh Hà Nội/Vĩnh Phúc với giai đoạn cấp 2 chỉ học Toán, Văn, Anh để thi vào 10 sẽ lựa chọn tổ hợp thi Toán, Văn, tiếng Anh và Vật lí sẽ có được 2 khối thi truyền thống là A01 và D01 để xét tuyển vào các ngành thuộc khối Kinh tế…

5) Nếu thí sinh chỉ giới hạn phương án vào đại học bằng kết quả thi tốt nghiệp sẽ khiến cơ hội vào Đại học của các em bị suy giảm nghiêm trọng. Do đó, các em cần nghiên cứu các kì thi Đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, các phương án xét tuyển bằng học bạ, học bạ phối hợp với các chứng chỉ chuẩn hoá… điều này khiến gia đình phải đầu tư tốn kém hơn, chịu khó tìm hiểu về tương lai nghề nghiệp của mình hơn và CÓ TRÁCH NHIỆM hơn với các lựa chọn của mình.

Suy cho cùng, chẳng ai có thể chịu trách nhiệm cho tương lai của mình bằng chính bản thân mình. Do vậy, các học sinh bước vào cấp 3 cần được tăng cường năng lực tìm hiểu nghề nghiệp, hướng nghiệp và lựa chọn môn học. Lựa chọn sai có thể phải trả giá bằng … cả thanh xuân của mình.



Nguồn: Thầy Thành Công

03/07/2024

🔥🔥🔥CẤU TRÚC BÀI THI ĐGNL NĂM 2025 CỦA ĐHQG HN

💥Tóm tắt: đề gồm 2 phần: bắt buộc và tự chọn.
👉Bắt buộc: Toán + Văn
👉Tự chọn:
1. Hs chọn 3 chủ đề trong số 5 môn: lý, hóa, sinh, sử, địa
2. Ngoại ngữ
👉👉👉👉Như vậy các bạn theo khối D truyền thống lại tha hồ có đất diễn nhé.



https://tuoitre.vn/dai-hoc-quoc-gia-ha-noi-cong-bo-cau-truc-bai-thi-danh-gia-nang-luc-nam-2025-20240530153031019.htm?fbclid=IwZXh0bgNhZW0CMTEAAR03-MwemshWaQfiKO25lHZH1Ei4r4tx-rleJ4KP17D8WVtFpUnnDn0Z0tk_aem_tWSLpk-8dHAj7AhD0SMTNA

Trường KINH TẾ QUỐC DÂN- đại học đầu tiên công bố chỉ xét tuyển 4 khối học truyền thống và cũng là khối phổ biến tất cả ...
03/07/2024

Trường KINH TẾ QUỐC DÂN- đại học đầu tiên công bố chỉ xét tuyển 4 khối học truyền thống và cũng là khối phổ biến tất cả các trường ĐH đều xét tuyển : A0 ( TOÁN- LÝ- HOÁ), A01( TOÁN - LÝ-ANH) , D01 (TOÁN - VĂN- ANH) , D07 (TOÁN- HOÁ-ANH). Do vậy Phụ huynh không phải đau đầu trong việc lựa chọn tổ hợp cho con. Nếu con có năng lực tự nhiên lựa chọn khối A+ TIẾNG ANH, con có năng lực xã hội lựa chọn khối D01.
https://tuoitre.vn/nam-2025-truong-dai-hoc-kinh-te-quoc-dan-dung-xet-tuyen-5-to-hop-20240627215249137.htm?fbclid=IwZXh0bgNhZW0CMTEAAR3WCXQGAm7HijDnx--J80Lv-8iDcwaNp2jsGPdFYBzFPjQ1HR1B_fmph6s_aem_xWnSOJMwgQqHXFzpjjKxtQ

Theo phương hướng tuyển sinh Trường đại học Kinh tế quốc dân vừa công cố, năm 2025 nhà trường chỉ xét tuyển 4 tổ hợp, thay vì xét tuyển 9 tổ hợp như năm 2024.

Đáp án chính thức. Kiểm tra lại điểm nào các bạn 2k6
02/07/2024

Đáp án chính thức. Kiểm tra lại điểm nào các bạn 2k6

Không thần bài bùa chú gì cả, bức ảnh này sẽ làm bạn có động lực quyết tâm hơn khi bước vào phòng thi. Cố lên nào
25/06/2024

Không thần bài bùa chú gì cả, bức ảnh này sẽ làm bạn có động lực quyết tâm hơn khi bước vào phòng thi. Cố lên nào



đề thi thử cho 2k6
24/06/2024

đề thi thử cho 2k6



44. Đề thi thử TN THPT môn Tiếng Anh năm 2024 - Sở Hưng Yên. (Có lời giải chi tiết)

đã có điểm thi vào 10, các bậc phụ huynh và các em theo đường link này
15/06/2024

đã có điểm thi vào 10, các bậc phụ huynh và các em theo đường link này

Hệ thống tuyển sinh đầu cấp trực tuyến

13/06/2024

🌷CÁC COLLOCATION THƯỜNG GẶP🌷
1. Do damage: Gây ra thiệt hại.
Eg: The flood did serious damage to our town.
2. Do (sb) a favour: Giúp đỡ ai đó làm gì.
Eg: Could you do me a favor and carry these bags?
3. Do business: Làm kinh doanh.
Eg: I was fascinated by the different people who did business with me.
4. Do research: Nghiên cứu.
Eg: He tried to do research on the language of bees.
5. Do one’s best: Cố hết sức làm gì .
Eg: Our private tutor encouraged us to do our best in the upcoming exam.
6. make a difference: Tạo nên sự khác biệt.
Eg: The scholarship fund had made a difference in a lot of people’s lives
7. make a decision: Đưa ra quyết định.
Eg: Once you make a decision, the universe conspires to make it happen.
8. make a promise: Hứa một điều gì.
Eg: It is better to say nothing than to make a promise and not keep it.
9. make an effort: Nỗ lực làm gì.
Eg: If we could all make an effort to keep this office tidier it would help.
10. make a complaint: Phàn nàn, khiếu nại.
Eg: You can make a complaint over the phone, by email or in writing.
11. Have a problem: gặp rắc rối.
Eg: I do have a problem with alcohol
12. Have an operation: phẫu thuật.
Eg: I had an operation on my right foot four weeks ago
13. Have sympathy:
Eg: I have no sympathy for students who got caught cheating in exams.
14. Have a discussion:
Eg: We will have discussions with employee representatives about possible redundancies.
15. Have a good time: Tận hưởng thời gian vui vẻ.
Eg: Everyone seemed to have a good time at the party yesterday
16. Catch a bus: Đón xe buýt.
Eg: I saw a man trying to catch a bus
17. Catch the flu: Bị cúm.
Eg: People can catch the flu every year.
18. Catch someone’s attention: Thu hút sự chú ý của ai đó.
Eg: Lucie whistled sharply to catch the other girl’s attention.
19. Catch fire: Bắt lửa, bị cháy.
Eg: Her clothes catch fire while cooking
20. Catch sight of: Bắt gặp, nhìn thấy.
Eg: When she caught sight of him, she smiled
21. Break the rule: Phá vỡ quy tắc.
Eg: Don’t break this rule, it makes people very angry.
22. Break someone’s heart: Làm cho ai đó đau khổ.
Eg: It breaks my heart to see him so miserable.
23. Break a record: Phá vỡ kỷ lục.
Eg: The league record was broken after thirty years.
24. Break a habit: Phá vỡ thói quen.
Eg: I tried for months to break my habit of biting my nails, but I couldn’t do it.
25. Break the news: Tiết lộ thông tin.
Eg: The doctor broke the news to the family that my grandmother had cancer.



Send a message to learn more

Address

Hưng Nhân
Hung Nhan
410000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Thầy Trung Tiếng Anh posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Videos

Share