Bài 1 :
1. 你好?nǐhǎo :xin chào
2. 你好吗?nǐ hǎo ma? Bạn khoẻ không
3. 很好。 hěn hǎo : rất khoẻ
4. 我也很好。 wǒ yě hěn hǎo : Tôi cũng rất khoẻ.
5. 他们都很好。 Tāmen dōu hěn hǎo。
NGỮ PHÁP
1,câu hỏi nghi vẫn 吗
2, phó từ chỉ mức độ 很
3, phó từ 都 và 也
LUYỆN TẬP : luyện tập phát âm Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu...... Đọc theo câu mẫu, hỏi và trả lời
+ 22 NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG
Để viết được chữ Hán cần nhớ được các nét bút cơ bản nhất nhé
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT. .
#tiengtrungtieulyca
#tuhoctiengtrung
#Ởđâycósáchhọctiếngtrung
#vởluyệnviếtchữHán
+ QUY TẮC VIẾT CHỮ HÁN
Để nhớ được mặt chữ hán có rất nhiều cách.
Luyện viết chữ cũng là một trong những cách nhớ chữ tốt nhất.
Mỗi ngày bạn bỏ ra 1h - 2h để luyện viết, bạn sẽ nhớ chữ lâu hơn đấy.
Cách để nhớ chữ lâu là : các bạn đặt câu và viết theo câu. .
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT. .
#tiengtrungtieulyca
#tuhoctiengtrung
#Ởđâycósáchhọctiếngtrung
#vởluyệnviếtchữHán
CÁCH DÙNG CHỮ 的 TRONG TIẾNG TRUNG
1. “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ.
Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung
- Trong đó:
+ Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ - vị.
+ Trung tâm ngữ: Từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa. Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng phía sau
Vậy khi sử dụng “的”, thường được dùng trong khẩu ngữ tiếng Trung với những mẫu câu nào? Hãy cùng tìm hiểu các trường hợp dưới đây nhé
a. Định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định:
我的书 / wǒ de shū : Sách của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)
他的词典 / tā de cídiǎn: Từ điển của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)
我们的老师 / wǒmen de lǎoshī: Thầy giáo của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)
这不是我的箱子。
Zhè bùshì wǒ de xiāngzi.
Đây không phải là Va Li của tôi
她的男朋友又帅,又有钱
Tā de nán péngyǒu yòu shuài, yòu yǒu qián
Bạn trai của cô ây vừa đẹp trai vừa giàu có.
糟糕,我的钱包被偷走了。
zāogāo, wǒ de qiánbāo bèi tōu zǒule
Chết rồi, Ví tiền của tôi bị trộm mất rồi.
b. Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的”, ví dụ:
我妈妈是很漂亮的人 / wǒ māma shì hěnpiàoliang de rén: Mẹ tôi là người rất xinh đẹp (很漂亮 – cụm tính từ làm định ngữ)
美丽的风景 / m
CÁCH DÙNG 有时候/yǒu shíhòu : Có Lúc, Có khi
的时候/de shíhòu : Khi, Lúc
什么时候/shénme shíhòu : khi nào
TỪ VỰNG và NGỮ PHÁP ĐỀU QUAN TRỌNG NHƯ NHAU, LUÔN ĐI SONG SONG CÙNG VỚI NHAU。
1/ 有时候/yǒu shíhòu : Có Lúc, Có khi
+ dùng để diễn đạt các hành động song song, có mối quan hệ bình đẳng
CHÚ Ý : 有时候/yǒu shíhòu LUÔN ĐỨNG ĐẦU VẾ CÂU, SAU CHỦ NGỮ.
+ CẤU TRÚC : 有时候+. . . . . . ., 有时候. . . .. . . . ..
vd : 1。 晚上我有时候看书, 有时候跟朋友聊天儿
wǎnshàng wǒ yǒu shíhòu kàn shū, yǒu shíhòu gēn péngyou liáotiānr
Buổi tối, có lúc tôi đọc sách, có lúc tôi nói chuyện với bạn
2/ 的时候/de shíhòu : Khi, Lúc
+ Cấu trúc : V/adj + 的时候
+ Diễn ta một thời điểm nhất định, lúc/khi xảy ra sự việc, trạng thái nào đó
+ Luôn đứng cuối các vế câu đằng trước.
+ VD : 旅行的时候, 要注意安全
lǚxíng de shíhòu, yào zhùyì ānquán
Khi đi du lịch, cần chú ý an toàn
我开车的时候,有人给我打电话
wǒ kāi chē de shíhòu, yǒu rén gěi wǒ dǎ diànhuà
3/ 什么时候/shénme shíhòu : khi nào
+ CẤU TRÚC : 什么时候 + V + O
+ hỏi lịch trình thời gian,
+ luôn dứng trước động từ trong câu
vd : 你什么时候去·做饭?
nǐ shénme shíhòu qù zuò fàn?
khi nào bạn đi nấu cơm
你什么时候去学开车?
nǐ shénme shíhòu qù xué kāi chē?
Khi nào bạn đi học lái xe
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT
#tiengtrungtieulyca
#tuhoctiengtrung
SDT : 0368162155 (có zalo)
https://www.tiktok.com/@tiengtrungtieulyca23?_t=8knUzlxW2nI&_r=1