20/04/2024
Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
👽
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta làm như sauơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 😎, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Công thức Toán hình học
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360o
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360o
2. Hình thang
ABCD là hình thang:
- AB // CD
- ABCD là hình thang, Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 180o
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
+) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC
- MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
- Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
5. Đối xứng trục
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đư
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song
Nhớ nhé emNgủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử :
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta làm như sauơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 😎, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Công thức Toán hình học
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360o
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360o
2. Hình thang
ABCD là hình thang:
- AB // CD
- ABCD là hình thang, Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 180o
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
+) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC
- MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
- Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
5. Đối xứng trục
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đư
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song
Nhớ nhé emNgủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta làm như sauơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 😎, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Công thức Toán hình học
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360o
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360o
2. Hình thang
ABCD là hình thang:
- AB // CD
- ABCD là hình thang, Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 180o
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
+) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC
- MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
- Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
5. Đối xứng trục
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đư
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song
Nhớ nhé em Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta làm như sauơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 😎, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
✓
✓
Công thức Toán hình học
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360o
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360o
2. Hình thang
ABCD là hình thang:
- AB // CD
- ABCD là hình thang, Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 180o
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
+) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC
- MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
-_
-_
-_
-_
_-
_-
-_
_-
-_
_-
-_
_-
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
- Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
5. Đối xứng trục
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đư
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song
Nhớ nhé emNgủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
Ng
Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
🐽
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta làm như sauơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
6. Chia đa thức cho đơn thức.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức 😎, ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Công thức Toán hình học
1. Tứ giác
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm)
ABCD, EFGH là các tứ giác lồi
MNQP là tứ giác lõm
- Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360o
- Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360o
2. Hình thang
ABCD là hình thang:
- AB // CD
- ABCD là hình thang, Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông
3. Hình thang cân
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai góc đối của hình thang cân bằng 180o
- Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD
- Dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
+ Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân
4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
+) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
- Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC
- MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
+) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
- Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD
- MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất
5. Đối xứng trục
- Hai điểm A, B gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- Quy ước: Nếu điểm M nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với M qua đường thẳng d cũng là điểm M.
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó
- Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đư
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song
Nhớ nhé emNgủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng Ngủ sớm đi em
Ngủ sớm đi e
Ngủ sớm đi
Ngủ sớm đ
Ngủ sớm
Ngủ sớ
Ngủ s
Ngủ
Ng
N
Nhân đơn thức với đa thức:
A(B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
3. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) Bình phương của một tổng:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
+) Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
+) Hiệu hai bình phương:
A2 – B2 = (A + B)(A – 😎
+) Lập phương của một tổng:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
+) Lập phương của một hiệu:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
+) Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
+) Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử :
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm các hạng tử
- Tách hạng tử
- Phối hợp nhiều phương pháp
5. Chia đơn thức cho đơn thức.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho 😎 ta