Tự học kế toán tại nhà

Tự học kế toán tại nhà Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Tự học kế toán tại nhà, Digital creator, ninh kiều, Can Tho.

24/10/2025

Quy trình 5 bước cơ bản để xử lý chứng từ một cách dễ hiểu nhất.
Bước 1: Phân loại Chứng từ (Bạn đang cầm gì?)
Đầu tiên, hãy nhìn vào chứng từ và xác định nó thuộc nhóm nào:
Chứng từ Đầu Vào:
Là gì: Là những thứ công ty mua hoặc chi trả.
Ví dụ: Hóa đơn GTGT (đầu vào), Hóa đơn bán hàng (khi mình là người mua), Hợp đồng kinh tế (mua), Bảng chấm công, Bảng lương...
Bản chất: Làm tăng tài sản/hàng hóa/chi phí và tăng nợ phải trả (nếu mua chịu) hoặc giảm tiền (nếu trả ngay).
Chứng từ Đầu Ra:
Là gì: Là những thứ công ty bán hoặc cung cấp.
Ví dụ: Hóa đơn GTGT (đầu ra), Hóa đơn bán hàng (khi mình là người bán), Biên bản bàn giao hàng hóa (cho khách)...
Bản chất: Làm tăng doanh thu và tăng phải thu (nếu bán chịu) hoặc tăng tiền (nếu thu ngay).
Chứng từ Ngân hàng & Tiền mặt:
Là gì: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Sổ phụ ngân hàng, Phiếu thu, Phiếu chi.
Bản chất: Xác nhận việc tiền tăng lên hay giảm đi.
Bước 2: Xác định Nghiệp vụ (Chuyện gì đã xảy ra?)
Sau khi biết đó là chứng từ gì, hãy "dịch" nó sang một câu mô tả đơn giản.
Ví dụ 1: Cầm "Giấy báo Nợ" 20.000.000đ và "Phiếu thu" 20.000.000đ.
Nghiệp vụ là: "Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt."
Ví dụ 2: Cầm "Hóa đơn GTGT đầu vào" (mua 1 cái Ti vi) 35 triệu và "Phiếu chi" 35 triệu.
Nghiệp vụ là: "Mua Ti vi cho công ty và đã trả bằng tiền mặt."
Ví dụ 3: Cầm "Hóa đơn GTGT đầu ra" (bán 100 cái áo) 11 triệu, chưa thấy tiền về.
Nghiệp vụ là: "Bán hàng cho khách, chưa thu tiền."
Bước 3: Dịch sang "Ngôn ngữ Kế toán" (Nó ảnh hưởng đến tài khoản nào?)
Đây là lúc bạn cần dùng Hệ thống Tài khoản (theo Thông tư 200 hoặc 133). Mỗi "từ khóa" trong nghiệp vụ ở Bước 2 sẽ tương ứng với một số tài khoản.
Ví dụ 1: "Rút Tiền gửi ngân hàng (TK 112) về nhập quỹ Tiền mặt (TK 111)."
Ảnh hưởng đến: TK 111 và TK 112.
Ví dụ 2: "Mua Ti vi (TK 211, 153, hoặc 242) và đã trả bằng Tiền mặt (TK 111)."
Ảnh hưởng đến: TK 211 (nếu là TSCĐ) và TK 111. (Giả sử có VAT đầu vào TK 133 nữa).
Ví dụ 3: "Bán hàng (TK 511 - Doanh thu) cho khách, chưa thu tiền (TK 131 - Phải thu KH)."
Ảnh hưởng đến: TK 511 và TK 131. (Kèm theo thuế VAT đầu ra TK 3331).
Mẹo: Không cần thuộc hết ngay. Hãy học thuộc các tài khoản cấp 1 (3 chữ số) mà bạn dùng thường xuyên nhất: 111, 112, 131, 152, 156, 211, 331, 511, 632, 642...
Bước 4: Quy tắc Vàng (Xác định Nợ - Có)
Đây là bước quan trọng nhất. Mọi nghiệp vụ đều phải tuân theo nguyên tắc: Tổng Nợ = Tổng Có.
Để biết tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào ghi Có, bạn chỉ cần nhớ quy tắc Tăng/Giảm sau:
Mẹo ghi nhớ siêu tốc:
Tăng ghi NỢ: Tài sản (1, 2) và Chi phí (6, 8 ).
Tăng ghi CÓ: Nguồn vốn (3, 4) và Doanh thu (5, 7).
Bước 5: Lên bút toán (Ghi sổ)
Bây giờ, hãy kết hợp Bước 3 và Bước 4 để ra được bút toán hoàn chỉnh.
Ví dụ 1: "Rút Tiền gửi ngân hàng (112) về nhập quỹ Tiền mặt (111) 20 triệu."
Phân tích: Tiền mặt (TK 111, Loại 1) tăng lên. Tiền gửi (TK 112, Loại 1) giảm đi.
Áp dụng quy tắc: Loại 1 Tăng ghi Nợ, Giảm ghi Có.
Bút toán: Nợ TK 111: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000
Ví dụ 2: "Mua Ti vi (TSCĐ, TK 211) 35 triệu, thuế VAT 10% (TK 133), chưa trả tiền (TK 331) cho Nhà cung cấp Minh Tâm."
Phân tích:
Tài sản (Ti vi - TK 211, Loại 2) tăng 35 triệu.
Thuế (TK 133, Loại 1) tăng 3.5 triệu.
Nợ phải trả (TK 331, Loại 3) tăng 38.5 triệu.
Áp dụng quy tắc: Loại 1, 2 Tăng ghi Nợ. Loại 3 Tăng ghi Có.
Bút toán: Nợ TK 211: 35.000.000 Nợ TK 133: 3.500.000 Có TK 331: 38.500.000
Ví dụ 3: "Bán hàng cho khách, chưa thu tiền (TK 131), tổng hóa đơn 11 triệu, trong đó VAT 10% (1 triệu)." Đối với bán hàng, luôn hạch toán 2 nghiệp vụ: 1. Ghi nhận Doanh thu:
Phân tích:
Doanh thu (TK 511, Loại 5) tăng 10 triệu.
Thuế phải nộp (TK 3331, Loại 3) tăng 1 triệu.
Phải thu KH (TK 131, Loại 1) tăng 11 triệu.
Áp dụng quy tắc: Loại 1 Tăng ghi Nợ. Loại 3, 5 Tăng ghi Có.
Bút toán 1: Nợ TK 131: 11.000.000 Có TK 511: 10.000.000 Có TK 3331: 1.000.000
2. Ghi nhận Giá vốn (Giả sử giá vốn lô hàng là 7 triệu):
Phân tích:
Chi phí giá vốn (TK 632, Loại 6) tăng 7 triệu.
Hàng tồn kho (TK 156, Loại 1) giảm 7 triệu.
Áp dụng quy tắc: Loại 6 Tăng ghi Nợ. Loại 1 Giảm ghi Có.
Bút toán 2: Nợ TK 632: 7.000.000 Có TK 156: 7.000.000
Tóm lại: Mọi chứng từ đều đi theo quy trình 5 bước này. Không còn cách nào khác là bạn phải luyện tập thật nhiều. Hãy tìm các "bài tập kế toán định khoản" trên Google hoặc đọc kỹ hướng dẫn hạch toán trong các Thông tư kế toán để làm quen. Chúc bạn thành công!Chào bạn, đây là nội dung đã được sắp xếp và viết lại một cách rõ ràng, có cấu trúc hơn để các bạn kế toán mới ra trường dễ dàng nắm bắt.
Sưu tầm

❤❤❤QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN TM&DV TRÊN PHẦN MỀM MISA ❤❤❤I. Bước 1: Tập hợp chứng từ1. Chứng từ hóa đơn:Phải tuân thủ 3 ng...
22/10/2025

❤❤❤QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN TM&DV TRÊN PHẦN MỀM MISA ❤❤❤
I. Bước 1: Tập hợp chứng từ
1. Chứng từ hóa đơn:
Phải tuân thủ 3 nguyên tắc: Hợp pháp, hợp lý và hợp lệ.
2. Chứng từ ngân hàng
- Giấy báo nợ: Ủy nhiệm chi, séc.
- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản.
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.
3. Các chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Là số tiền DN phải nộp như:
- Thuế TNDN (Khi phát sinh số thuế phải nộp trong quý, hoặc quyết toán cuối năm).
- Thuế GTGT (Khi phát sinh số thuế phải nộp).
- Thuế TNCN (Khi phát sinh thuế phải nộp).
- Các loại thuế, phí liên quan.
II. Bước 2: Phản ánh chứng từ
Là định khoản các chứng từ phát sinh: Hóa đơn, Ngân hàng, Bảng kê, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
=> Danh mục => Khai báo tên khách hàng => Nhà cung cấp => Mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng => Cất
=> Nghiệp vụ => Nhập số dư ban đầu các tài khoản; Số dư TK Kho 156, Khách hàng, Nhà cung cấp => Cất
=> Tài sản cố định => Nhập số dư ban đầu => Cất
=> Công cụ dụng cụ => Nhập số dư ban đầu => Cất
- Phiếu hạch toán ngân hàng:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
- Hạch toán Báo có => Ngân hàng => Báo có => Ủy nhiệm thu => Cất
- Hạch toán Báo nợ => Ngân hàng => Báo nợ => Ủy nhiệm chi => Cất
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của DN.
- Hạch toán phiếu chi
Các chứng từ liên quan đến chi phí DN (Cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng)
=> Quỹ => Phiếu chi => Cất
- Hạch toán phần mua hàng
=> Mua hàng => Chứng từ mua hàng => Cất
- Hạch toán phần bán hàng
=> Bán hàng => Chứng từ bán hàng => Cất
III. Bước 3: Tập hợp chi phí
Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của DN.
1. Chi phí tiền lương: Căn cứ vào Thông tư 03/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ BLĐTBXH.
=> Nghiệp vụ => Chứng từ nghiệp vụ khác => Hạch toán => Cất
Nợ TK 6422
Có TK 334
2. Chi phí khấu hao TSCĐ: Căn cứ Thông tư 45/2015/TT- BTC
=> Nghiệp vụ => Tài sản cố định => Tính khấu hao TSCĐ => Cất
Nợ TK 6422
Có TK 214
3. Chi phí trả trước
=> Nghiệp vụ => Công cụ dụng cụ => Phân bổ CCDC => Cất
4. Chi phí giá vốn: Doanh nghiệp áp dụng tính giá vốn hàng xuất bán theo Phương pháp bình quân cuối kỳ
=> Nghiệp vụ => Kho => Tính giá xuất kho => Cất
IV. Bước 4: Bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh
=> Nghiệp vụ => Tổng hợp => Kết chuyển lãi lỗ => Cất
1. Kết chuyển các khoản doanh thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng chú ý: Các trường hợp hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán làm khoản doanh thu giảm đi => Nhớ làm bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sau đó mới kết chuyển doanh thu:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 521
- Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
2. Kết chuyển các khoản chi phí
- Kết chuyển chi phí giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911
Có TK 821
3. Xác định kết quả kinh doanh
3.1. Doanh nghiệp lãi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
3.2. Doanh nghiệp lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
3.3. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ (Doanh nghiệp áp dụng Phương pháp khấu trừ)
=> Thuế => Khấu trừ thuế => Cất
* Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 3331 (Giá trị kết chuyển là số thuế phát sinh nhỏ)
Có TK 133
- Tính số phát sinh của TK 133.
- Tính số phát sinh của TK 3331.
- Tìm số dư đầu kỳ TK 133.
* Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:
- Đầu kỳ TK 133 + Phát sinh (PS) trong kỳ TK 133 so sánh với PS trong kỳ TK 3331
- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 > PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 3331
- Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 < PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 133
V. Bước 5: Lên cân đối tài khoản
Kiếm tra các Chỉ tiêu: TK 133 Khớp với Bảng kê mua vào và TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.
- TK 156 Khớp với Dư cuối kỳ Báo cáo nhập xuất tồn TK 156.
- TK 211 trừ (-) TK 214 Khớp với Giá trị còn lại Bảng trích khấu hao TCSĐ
- TK 242 Khớp với Số dư cuối kỳ bên Bảng phân bổ CCDC.
- TK 112 Khớp với Sổ phụ ngân hàng.
- Chú ý Tài khoản loại 1 ÷ 2 là không có Số dư Bên có trên Bảng cân đối số phát sinh (Ngoại trừ TK 214, TK 131 Dư bên có).
- Chú ý Tài khoản loại 3 ÷ 4 Không có Số dư Bên nợ.
VI. Bước 6: Lên báo cáo tài chính (Dựa vào Bảng cân đối tài khoản)
=> Báo cáo => Báo cáo tài chính => Cất
Chị Bùi Thúy Hà.

Address

Ninh Kiều
Can Tho

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Tự học kế toán tại nhà posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share