NHẬT NGỮ ガンバレ

NHẬT NGỮ ガンバレ NHẬT NGỮ ガンバレ, 動画クリエイター, Nagoya-shiの連絡先情報、マップ、方向、お問い合わせフォーム、営業時間、サービス、評価、写真、動画、お知らせ。

11/12/2025

“Tôi đỗ Tokutei 2 rồi. Đỗ Kaigo giờ khỏe rồi. Không cần học nữa.” tình hình thực tế chuyển việc rất khắc nghiệt với các bạn tiếng yếu

Nếu ai còn giữ suy nghĩ này thì đó chính là tư tưởng tự dìm mình xuống, khiến bạn mãi không thoát khỏi mức lương thấp và không bao giờ có tiếng nói trong công việc.

Sự thật rất rõ ràng:
Thứ giúp bạn ngẩng cao đầu, tự tin đòi tăng lương, hoặc chọn được những đơn lương cao – môi trường tốt
chỉ có 2 thứ:
Kinh nghiệm
Tiếng Nhật

Không có tiếng Nhật → Không giao tiếp được → Không được tin tưởng → Không có cơ hội thăng tiến.
Không học thêm → Không nâng được giá trị bản thân → Mãi đứng yên.

Nâng trình độ – nâng giá trị – nâng mức lương.

NHẬT NGỮ ガンバレ – Học thật, Tiến bộ thậtTự tin về chất lượng giảng dạy và hiệu quả học tập.Mỗi lớp chỉ 6–8 học viên, đảm b...
10/12/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ – Học thật, Tiến bộ thật

Tự tin về chất lượng giảng dạy và hiệu quả học tập.
Mỗi lớp chỉ 6–8 học viên, đảm bảo theo sát từng bạn
******Chương trình dạy từ N5 → N1, chuyên Kaiwa, ビジネス会話, và cả khóa tiếng Nhật chuyên ngành IT dành cho Comtor – BrSE – Dev.******

Điểm trừ duy nhất:
Vẫn còn quá ít người biết đến chất lượng thật sự của trung tâm.

Vậy nên, bạn cứ trải nghiệm trước – để cảm nhận chất lượng

HỌC THỬ OK RỒI MỚI ĐÓNG HỌC PHÍ, KHÔNG SỢ MẤT GÌ

Không hợp → dừng lại, không mất gì.

Hợp → đóng học phí và học tiếp.

HÃY GIỎI TIẾNG NHẬT ĐỂ CÓ NHIỀU CƠ HỘI LƯƠNG CAO, THĂNG TIẾN

Cứ một lớp mới mở niềm vui đối với NHẬT NGỮ ガンバレCÁC E CỨ HỌC MỌI CHIỆN ĐỂ NHẬT NGỮ ガンバレLO LỜI QUẢNG CÁO CỦA HỌC VIÊN LÀ ...
09/12/2025

Cứ một lớp mới mở niềm vui đối với NHẬT NGỮ ガンバレ
CÁC E CỨ HỌC MỌI CHIỆN ĐỂ NHẬT NGỮ ガンバレLO

LỜI QUẢNG CÁO CỦA HỌC VIÊN LÀ SỰ ĐÁNH GIÁ TỐT NHẤT VỀ CHẤT LƯỢNG

Tạm gác kết quả sang một bên, vì điều quan trọng nhất là các em đã thật sự nỗ lực hết sức mình. Một chặng đường dài, ngà...
08/12/2025

Tạm gác kết quả sang một bên, vì điều quan trọng nhất là các em đã thật sự nỗ lực hết sức mình. Một chặng đường dài, ngày đêm ôn luyện không bỏ cuộc — điều đó mới là điều đáng trân trọng nhất. Hãy cho mình chút thời gian để nghỉ ngơi, để nhìn lại hành trình mình đã vượt qua. Rồi chúng ta sẽ tiếp tục tiến lên, vững vàng hơn, tự tin hơn, hướng đến những mục tiêu mới.

05/12/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ GANBARE

ĐOC HIỂU N2 N1 CẦN CHÚ Ý NHỮNG TỪ NÀY ĐỂ NẾU KHÔNG KỊP THỜI GIAN BẠN BIẾT CHỖ NÀO KHÔNG TRỌNG TÂM MÀ BỎ BỚT KHỎI ĐỌC

1. Từ chỉ ý chính

Khi thấy những từ này, phía sau thường là kết luận quan trọng.

要するに (ようするに) ÷Tóm lại

結論として (けつろんとして) : Kết luận là

つまり → Nói cách khác / Tóm lại

このように :Như vậy

要点は (ようてんは) : Điểm chính là

Khi thấy: 「要するに…」, phần sau chính là trọng tâm đoạn.

2. Từ chỉ nguyên nhân / lý do

なぜなら ÷ Bởi vì

そのため ÷Vì vậy

よって ÷ Do đó

だからこそ ÷Chính vì vậy mới…

Những từ này giúp bạn nhận ra tác giả đang lập luận.

3. Từ chỉ so sánh / đối lập

しかし / だが / ところが ÷Nhưng / Tuy nhiên

一方 (いっぽう) ÷ Mặt khác

反面 (はんめん) ÷Ngược lại

逆に (ぎゃくに) ÷Ngược lại

それに対して ÷Đối với việc đó thì…

Ý chính thường nằm sau khi chuyển hướng.

4. Từ chỉ ví dụ / bổ sung

例えば (たとえば) ÷Ví dụ

たとえ〜ても ÷ Cho dù…

さらに / しかも / また ÷Hơn nữa, thêm vào đó

Những phần này không phải ý chính, chỉ là minh họa.

5. Từ chỉ quan điểm tác giả

著者によると (ちょしゃによると) ÷Theo tác giả

筆者の考えでは (ひっしゃのかんがえでは) ÷ Theo quan điểm tác giả

私の意見では ÷ Ý kiến của tôi là

大切なのは ÷Điều quan trọng là

Cực kỳ quan trọng vì thường xuất hiện trong câu hỏi “筆者の主張は何ですか” (Chủ trương của tác giả là gì?).

04/12/2025
04/12/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ – Học thật, Tiến bộ thật

Tự tin về chất lượng giảng dạy và hiệu quả học tập.
Mỗi lớp chỉ 6–8 học viên, đảm bảo theo sát từng bạn
******Chương trình dạy từ N5 → N1, chuyên Kaiwa, ビジネス会話, và cả khóa tiếng Nhật chuyên ngành IT dành cho Comtor – BrSE – Dev.******

Điểm trừ duy nhất:
Vẫn còn quá ít người biết đến chất lượng thật sự của trung tâm.

Vậy nên, bạn cứ trải nghiệm trước – đánh giá sau.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ 100%

Không điều kiện – Không đặt cọc – Không ràng buộc.

Không hợp → dừng lại, không mất gì.

Hợp → đóng học phí và học tiếp.

Quyền lựa chọn luôn thuộc về bạn.
Chúng tôi chỉ có một nhiệm vụ: giúp bạn giỏi tiếng Nhật thật sự.

02/12/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ GANBARE

KIÊN TRÌ và KIÊN TRÌ 、NIỀM TIN VÀ NIỀM TIN

何も簡単なことはない (không gì là dễ dàng), 何も無料ではない (không gì là miễn phí).
成功したいのなら (nếu bạn muốn thành công), 代償を払わなければならない (bạn phải trả một cái giá).

アリババが今の規模になるまで18年かかった (Alibaba mất 18 năm để có được quy mô như ngày nay).
そう、私たちは運がいい (đúng vậy, chúng tôi may mắn)!
でも私たちはほとんどの人よりずっと努力してきた (nhưng chúng tôi làm việc chăm chỉ hơn hầu hết mọi người).

夜にぐっすり眠れることはほとんどなかった (tôi hầu như không bao giờ ngủ ngon vào buổi tối).
去年は867時間も移動した (năm ngoái tôi di chuyển 867 tiếng).
そのほとんどが飛行機の中だった (gần như toàn bộ thời gian đó là trên máy bay).

私は一生懸命働いている (tôi làm việc rất chăm chỉ),
私のチームはさらに一生懸命働いている (đồng đội của tôi còn làm việc chăm chỉ hơn).

18年間で、私たちは普通の会社が70年かけて働くほど働いた
(18 năm qua, chúng tôi làm việc bằng 70 năm của một công ty bình thường),
昼も夜も関係なく (không kể ngày đêm)!

何も無料ではない (không gì là miễn phí),
何も簡単なことはない (không gì là dễ dàng).

01/12/2025

NHẬT NGỮ ガンバレGANBARE

THƯỜNG CÁC BẠN KHÔNG NGHE ĐƯỢC 1 PHẦN LÀ CHƯA NẮM RÕ CÁC NGUYÊN TẮC

Âm nối – nuốt âm

1. ~ている → てる

Ý nghĩa:

Chỉ hành động đang diễn ra hoặc thói quen.
Khi nói nhanh, người Nhật bỏ chữ い → thành てる.

Ví dụ:

食べている → 食べてる
→ Đang ăn

働いている → 働いてる
→ Đang làm việc

2. ~という → っていう / ていう

Ý nghĩa:

Dùng để giải thích, định nghĩa, nói lại, hoặc nhấn mạnh.
Khi nói tự nhiên → “to iu” thành “tte iu”.

Ví dụ:

田中という人 → 田中っていう人
→ Người tên là Tanaka

こういう意味 → こうっていう意味
→ Ý như thế này

3. ~なければ → なきゃ

Ý nghĩa:

“Nếu không… thì không được”, “Phải…”.
Dùng trong văn nói để rút ngắn.

Ví dụ:

行かなければ → 行かなきゃ
→ Phải đi

勉強しなければ → 勉強しなきゃ
→ Phải học

4. ~てしまう → ちゃう

Ý nghĩa:

Diễn tả hoàn toàn, lỡ, tiếc nuối, hoặc nhanh chóng.

Ví dụ:

食べてしまう → 食べちゃう
→ Lỡ ăn mất rồi / ăn hết sạch rồi

忘れてしまう → 忘れちゃう
→ Lỡ quên mất

5. ~ではない → じゃない

Ý nghĩa:

Câu phủ định trong văn nói.

Ví dụ:

それではない → それじゃない
→ Không phải cái đó

大丈夫ではない → 大丈夫じゃない
→ Không ổn đâu

6. ~なくてはいけない → なくちゃ / なきゃ

Ý nghĩa:

“Phải…”, “Không làm thì không được”.

~なくちゃ làm nhẹ

~なきゃ ngắn hơn nữa

Ví dụ:

行かなくてはいけない → 行かなくちゃ / 行かなきゃ
→ Phải đi

行かなければならない = chuẩn, sách giáo khoa

行かなきゃならない = rút ngắn khi nói

よく聞いていない → よく聞いてない

→ Không nghe rõ / không nghe kỹ.

ていない = dạng đúng

てない = cách nói nhanh

住所

Nagoya-shi, Aichi

ウェブサイト

アラート

NHẬT NGỮ ガンバレがニュースとプロモを投稿した時に最初に知って当社にメールを送信する最初の人になりましょう。あなたのメールアドレスはその他の目的には使用されず、いつでもサブスクリプションを解除することができます。

共有する

カテゴリー